Cyclosporine
Là thuốc ức chế miễn dịch, được sử dụng trong điều trị các bệnh tự miễn, viêm và dị ứng.
Chống chỉ định
-
Ung thư máu, suy giảm miễn dịch (FIV trên mèo).
-
Bệnh về gan (ngoại trừ trường hợp viêm gan do tự miễn).
-
Thú đang mang thai, cho con bú và thú non.
-
Hạn chế sử dụng cho thú non dưới 6 tháng tuổi hoặc có cân nặng dưới 1,4 kg (do ảnh hưởng đến sự phát triển bình thường).
Cơ chế tác dụng
Cyclosporine liên kết đặc hiệu với Lympho T để tạo thành phức hợp cyclosporine–cyclophilin. Phức hợp này sẽ ức chế enzyme kích hoạt Lympho T, từ đó làm giảm các phản ứng miễn dịch của cơ thể.
Liều dùng
-
Chó: 3–7 mg/kg/12 giờ/PO
-
Mèo: 4–6 mg/kg/12 giờ/PO
Thuốc được hấp thu tốt nhất khi dạ dày rỗng → nên uống trước ăn 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ.
Tác dụng phụ
-
Chán ăn, nôn mửa, tiêu chảy (thường biến mất sau 1 tuần ngừng thuốc).
→ Giảm tác dụng phụ đường tiêu hóa bằng cách: bắt đầu với liều thấp, sau đó tăng lên liều điều trị. Có thể dùng Metoclopramide 30 phút trước khi dùng Cyclosporine. -
Vết chai ở bàn chân, vành tai đỏ/sưng, nướu tăng sinh (sẽ hết sau khi ngưng thuốc).
Tương tác thuốc
Thuốc làm tăng nồng độ Cyclosporine trong máu:
-
Ketoconazole, Metronidazole, Enrofloxacin, Chloramphenicol, Omeprazole, Cimetidine, Metoclopramide,…
Thuốc làm giảm nồng độ Cyclosporine trong máu:
-
Azathioprine, Cyclophosphamide, Famotidine, Griseofulvin, Trimethoprim, Phenobarbital.
Lưu ý
-
Không tiêm vaccine trong thời gian sử dụng Cyclosporine.
-
Thuốc có thể làm tăng nhanh sự phát triển của tế bào ung thư.
-
Làm tăng nguy cơ nhiễm trùng ở thú.
-
Có thể gây tổn thương thận nếu dùng đồng thời với: NSAIDs, Trimethoprim, Gentamicin.
-
Chó mắc Papilloma virus có thể tăng số lượng u nhú khi sử dụng Cyclosporine.