Sử dụng hiệu quả Manitol và muối ưu trương trong chấn thương đầu mặt chó mèo

 

  • Manitol thường được ưu tiên trong các tình huống phù não cấp tính mà huyết áp con vật ổn định.

  • Nước muối ưu trương là lựa chọn ưu tiên khi vừa cần giảm áp lực nội sọ vừa cần cải thiện huyết áp (ví dụ: sốc do mất máu phối hợp với chấn thương đầu).

  • Không nên dùng đồng thời cả Manitol và muối ưu trương vì có thể gây tăng thẩm thấu quá mức → nguy hiểm.

1. Cơ chế tác dụng

Manitol

  • Tăng độ chênh áp suất thẩm thấu qua hàng rào máu – não nhằm:

    • Kéo nước từ mô não vào mạch → giảm độ nhớt của máu → cải thiện vận chuyển oxy cho não.

    • Gây co mạch máu não → giảm thể tích máu não → giảm áp lực nội sọ.

(Ngoài tác dụng giảm phù não, Manitol còn kích thích bài niệu thông qua cơ chế lợi tiểu thẩm thấu tại ống lượn gần và quai Henle)

Nước muối ưu trương

  • NaCl 7,5% hoặc 3% có khả năng làm thay đổi áp suất thẩm thấu giữa các khoang dịch → kéo nước từ mô vào lòng mạch → giảm phù não, tăng thể tích tuần hoàn hiệu dụng.

  • Giúp tăng thể tích tuần hoàn hiệu dụng nhanh chóng, cải thiện huyết áp mà không gây hiện tượng tiểu nhiều như Manitol.
  • Tác dụng co mạch ít hơn Manitol, phù hợp hơn trong tình huống tụt huyết áp kết hợp với tăng áp lực nội sọ (ICP).

2. Liều lượng

Manitol

  • 0,5–1g/kg

  • Truyền tĩnh mạch chậm trong 15–20 phút

Không khuyến cáo dùng lặp lại nhiều lần vì nguy cơ tích tụ và gây mất cân bằng điện giải hoặc tổn thương thận

Nước muối ưu trương

  • NaCl 7,5%: 4 ml/kg

  • NaCl 3%: 5,4 ml/kg

  • Có thể pha theo tỷ lệ 1:2 với Hetastarch 6% (HES 6%)

  • Truyền chậm trong 15–20 phút

Hiệu quả kéo dài hơn so với Manitol, ít nguy cơ làm tăng áp lực nội sọ hồi ứng (rebound ICP)


3. Tác dụng phụ

Manitol

  • Giảm thể tích máu

  • Hạ huyết áp

  • Co thắt mạch máu não

  • Nhiễm toan chuyển hóa

  • Suy tim sung huyết

  • Tổn thương thận cấp tính

Nguy cơ làm áp lực nội sọ tăng trở lại nếu vượt qua hàng rào máu não và tồn tại trong mô não

Nước muối ưu trương

  • Tăng natri huyết

  • Tăng clo huyết → gây nhiễm toan chuyển hóa

  • Suy tim sung huyết

  • Tổn thương thận cấp tính (ít gặp hơn so với Manitol)

Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh lý tim mạch, gan hoặc mất nước nghiêm trọng


4. Chống chỉ định

Manitol

  • Trường hợp giảm thể tích máu

  • Suy tim mất bù, vô niệu, xuất huyết nội sọ không gây tăng áp lực nội sọ

 

Nước muối ưu trương

  • Rối loạn natri

  • Mất nước

  • Suy tim nặng, tăng áp lực thẩm thấu huyết tương


Nếu có câu hỏi và thắc mắc nào, hãy liên lạc ngay với EduVET để được giải đáp nhanh và chính xác nhất!

Tài liệu tham khảo

  1. Platt, S. R., & Olby, N. J. (2013). BSAVA Manual of Canine and Feline Neurology (4th ed.). BSAVA.

  2. DiBartola, S. P. (2012). Fluid, Electrolyte, and Acid-Base Disorders in Small Animal Practice (4th ed.). Elsevier.

  3. Epstein, S. E. (2014). “Hyperosmolar Therapy in Head Trauma: Manitol vs. Hypertonic Saline.” Compendium: Continuing Education for Veterinarians, 36(6), 428–436.

  4. Constable, P. D., Hinchcliff, K. W., Done, S. H., & Grünberg, W. (2017). Veterinary Medicine: A Textbook of the Diseases of Cattle, Horses, Sheep, Pigs and Goats (11th ed.). Elsevier.

Để lại bình luận

Scroll
Messenger Messenger
Google Map Google Map
Zalo Zalo
Gọi ngay Gọi ngay