Cơ chế

Liều dùng
Chỉ định | Liều lượng | Ghi chú |
---|---|---|
Ghẻ Demodex | 0,3–0,6 mg/kg PO mỗi 24 giờ | Kéo dài nhiều tuần |
Sarcoptes, Otodectes, Cheyletiella | 0,3 mg/kg PO, lặp lại sau 14 ngày | Có thể thay thế bằng selamectin |
Giun tròn (phòng ngừa) | 0,006–0,024 mg/kg PO mỗi tháng | Có trong nhiều thuốc kết hợp |
Trúng độc
Điều trị khi trúng độc
- Nếu con vật còn tỉnh táo đường đưa thuốc là đường uống và thời gian uống <4h:
- Gây nôn: Oxy già 3%: 1,2ml/kg/PO hoặc tiêm bắp Xylazine: mèo 0,4mg, chó 1,5mg /kg → chỉ sử dụng gây nôn khi trúng độc Ivermectin dạng uống.
- Dùng than hoạt tính: 2-5g/kg/PO/3-4h lặp lại.
- Nếu đường đưa thuốc là đường uống và thời gian uống >4h: Tiến hành rửa dạ dày: 5g muối + 1000cc nước ấm/10kg.
- Nếu con vật co giật, sử dụng phenobarbitone: 16mg/kg/PO chia nhỏ liều uống trong 3-4h. Chú ý: Không sử dụng Diazepam
- Quan trọng nhất: Phải truyền dịch và cân bằng điện giải, trợ sức cho con vật.
- Đối với dòng chó Collies có thể sử dụng Physostigmine để đảo ngược tác dụng: 1mg/kg/IV chậm.
Tài liệu tham khảo
-
Papich, M. G. (2021). Saunders Handbook of Veterinary Drugs: Small and Large Animal. 5th Edition. Elsevier.
-
Merck Veterinary Manual. “Ivermectin.”
-
Mealey KL, Meurs KM. “Pharmacogenetics of MDR1 in dogs.” Veterinary Clinics: Small Animal Practice, 2008.
-
Plumb DC. Plumb’s Veterinary Drug Handbook, 9th Edition. Wiley-Blackwell, 2018.
-
Geyer J et al. “MDR1 gene polymorphism and canine ivermectin sensitivity.” Journal of Veterinary Pharmacology and Therapeutics, 2005.